Dựa theo nguyên liệu sản xuất, nước chấm được phân thành 02 loại: Nước chấm có nguồn gốc từ động vật (nước mắm) và nước chấm có nguồn gốc từ thực vật (xì dầu, tương…). Theo quy định, các loại nước chấm này trước khi lưu thông trên thị trường bắt buộc phải kiểm nghiệm để làm hồ sơ công bố sản phẩm. Vậy kiểm nghiệm chất lượng nước chấm gồm những chỉ tiêu gì ? Kiểm nghiệm ở đâu là hợp quy định ?
03 lý do phải kiểm nghiệm chất lượng nước chấm?
Tuân thủ quy định pháp luật: Căn cứ Nghị định 15/2018/NĐ-CP, tất cả các sản phẩm thực phẩm trước khi lưu thông trên thị trường đều bắt buộc phải tiến hành công bố sản phẩm. Tuy nhiên để làm được hồ sơ công bố thì doanh nghiệp cần phải có kết quả kiểm nghiệm nước mắm đạt yêu cầu theo tiêu chuẩn việt nam.
Kiểm soát chất lượng sản phẩm: Ngoài việc tuân thủ quy định pháp luật, kiểm nghiệm chất lượng nước chấm còn là cách giúp doanh nghiệp kịp thời phát hiện những sai sót trong quy trình sản xuất, từ đó đưa ra giải pháp hoàn thiện sản phẩm và mang lại sự hài lòng tốt nhất cho người tiêu dùng.
Tạo ưu thế cạnh tranh: Có rất nhiều doanh nghiệp sản xuất nước mắm cũng muốn đưa sản phẩm của mình vào siêu thị giống bạn, tuy nhiên nếu như sản phẩm của bạn chưa được công bố chất lượng thì ưu thế sẽ thuộc về đối thủ cạnh tranh. Chính vì vậy, công bố chất lượng là công cụ giúp sản phẩm của bạn có nhiều ưu thế hơn trong quá trình tiếp cận người tiêu dùng.
Nguyên tắc xây dựng chỉ tiêu kiểm nghiệm chất lượng nước chấm
Để xây dựng chỉ tiêu kiểm nghiệm chất lượng nước chấm, chúng ta cần căn cứ vào:
- QCVN 8-1:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm độc tố vi nấm trong thực phẩm
- QCVN 8-2:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm.
Các chỉ tiêu kiểm nghiệm chất lượng nước chấm
STT | CHỈ TIÊU | PHƯƠNG PHÁP THỬ NGHIỆM |
CẢM QUAN VÀ CƠ LÝ | ||
1 | Trạng thái | Cảm quan |
2 | Mùi | Cảm quan |
3 | Vị | Cảm quan |
4 | Màu sắc | Cảm quan |
5 | Tạp chất nhìn thấy bằng mắt thường | Cảm quan |
CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG CHÍNH | ||
6 | Độ acid (theo acid acetic) (*) | TCVN 3702:2009 |
7 | Carbohydrate(*) | TCVN 4594:1988 |
8 | Muối (NaCl)(*) | TCVN 3701:2009 |
9 | Protein(*) | TCVN 3705:1990 |
10 | Nito ammoniac(*) | TCVN 3706:1990 |
11 | Nito acid amin(*) | TCVN 3708:1990 |
12 | Nito formol(*) | TCVN 3707:1990 |
13 | Hàm lượng chất khô(*) | FAO, 14/7, 1986 |
14 | Béo(*) | FAO, 14/7, 1986 |
15 | Nito amin(*) | TCVN 3707:1990 |
16 | Urê | TK. Appilication Note SSI – AP – LCMS 0277 – Shimadzu (LCMSMS) |
17 | Histamine | TK. EZ : faast (LCMSMS) |
18 | Acid amine | TK.EZ : faast (LCMSMS) |
DƯ LƯỢNG NITRIT VÀ NITRAT | ||
19 | Nitrit (NO2-)(*) | TK.TCVN 7767:2007 |
20 | Nitrat (NO3-)(*) | TK.TCVN 7767:2007 |
KIM LOẠI NẶNG | ||
21 | Arsen (As)(*) | AOAC 986.15 (2011) |
22 | Thủy ngân (Hg) (*) | AOAC 974.14 (2011) |
23 | Cadimi (Cd) (*) | AOAC 999.11 (2011) |
24 | Chì (Pb) (*) | AOAC 999.11 (2011) |
ĐỘC TỐ NẤM MỐC | ||
25 | Ochratoxin A | TK. AOAC 2000.03(LC/MS/MS) |
26 | Aflatoxin Tổng | TK.AOAC 991.31 (LC/MS/MS) |
27 | Aflatoxin/chất (B1, B2, G1, G2) | TK.AOAC 991.31(LC/MS/MS) |
28 | Aflatoxin M1 | TK. AOAC 986.16:2002 (HPLC-UV |
29 | Deoxynivalenol (DON) | TK.AOAC 986.18 (LC/MS/MS) |
30 | Tổng số vi khuẩn hiếu khí * | TCVN 4884:2005(ISO 4833:2003) |
31 | Coliforms* (CFU) | AOAC 991.14 (3M Petrifilm) |
32 | E.coli *(MPN) | TCVN 6846:2007ISO 7251:2005 |
33 | Staphylococcus aureus* | AOAC 2003.11 (3M Petrifilm) |
34 | Clostridium perfringens* | TCVN 4991:2005ISO 7937:2004 |
35 | Salmonella spp * | TCVN 4829:2005ISO 6579:2004 |
36 | V. parahaemolyticus* | TCVN 7905-1:2008ISO 21872 -1:2007 |
VI SINH – Nước chấm nguồn gốc thực vật | ||
37 | Tổng số vi khuẩn hiếu khí * | TCVN 4884:2005(ISO 4833:2003) |
38 | Coliforms* (CFU) | AOAC 991.14 (3M Petrifilm) |
39 | E.coli *(MPN) | TCVN 6846:2007ISO 7251:2005 |
40 | Staphylococcus aureus* | AOAC 2003.11 (3M Petrifilm) |
41 | Clostridium perfringens* | TCVN 4991:2005ISO 7937:2004 |
42 | Nấm men-Nấm mốc* | TCVN 8275-1:2010ISO 21527-1:2008 (dạng lỏng) |
43 | Salmonella spp * | TCVN 4829:2005ISO 6579:2004 |
Trên đây là các chỉ tiêu cơ bản đối với nước chấm có nguồn gốc từ động vật và nước chấm có nguồn gốc từ thực vật. Tùy thuộc vào nguồn gốc hoặc đặc tính riêng của sản phẩm mà doanh nghiệp có thể thêm hoặc cắt giảm một số chỉ tiêu sao cho phù hợp với mục đích kiểm nghiệm.
Lưu ý: Kiểm nghiệm quá nhiều chỉ tiêu sẽ khiến doanh nghiệp tốn nhiều chi phí và thời gian chờ đợi kết quả, chính vì thế nắm rõ bản chất sản phẩm sẽ giúp doanh nghiệp lên chỉ tiêu vừa đủ và đúng cho sản phẩm của mình.
Xem thêm: Hướng dẫn xây dựng chỉ tiêu kiểm nghiệm để làm hồ sơ công bố
Quy định lấy mẫu kiểm nghiệm chất lượng nước chấm
Tùy thuộc vào từng loại sản phẩm sẽ có yêu cầu về lượng mẫu khác nhau. Đến với dịch vụ kiểm nghiệm chất lượng nước chấm tại FSC, chúng tôi sẽ hỗ trợ doanh nghiệp từ A đến Z: Xây dựng chỉ tiêu kiểm nghiệm, hướng dẫn lượng mẫu cần lấy để mang đi kiểm tra và bàn giao kết quả cho doanh nghiệp trong thời gian từ 01 – 07 ngày tùy thuộc vào mỗi loại sản phẩm.
Dịch vụ kiểm nghiệm chất lượng nước chấm tại FSC
Công Ty Dịch Vụ Thực Phẩm Quốc Tế FSC là đơn vị cung cấp giải pháp công bố chất lượng sản phẩm nước chấm trọn gói được đánh giá cao bởi sự UY TÍN – CHUYÊN NGHIỆP – GIÁ CẢ HỢP LÝ.
Với đội ngũ chuyên viên là các kỹ sư công nghệ thực phẩm, chúng tôi nắm rõ bản chất và đặc tính của từng loại thực phẩm để hỗ trợ doanh nghiệp lên chỉ tiêu kiểm nghiệm sao cho phù hợp và tiết kiệm chi phí nhất.
Dưới đây là quy trình thực hiện kiểm nghiệm chất lượng nước mắm tại FSC :
- Bước 1: Tiếp nhận thông tin khách hàng: Mục đích kiểm nghiệm, thông tin sản phẩm
- Bước 2: Hỗ trợ khách hàng xây dựng chỉ tiêu kiểm nghiệm sản phẩm nước mắm
- Bước 3: Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị mẫu và tới trực tiếp để lấy mẫu đi kiểm tra
- Bước 4: Đại diện doanh nghiệp trao đổi với phòng kiểm nghiệm
- Bước 4: Bàn giao phiếu kiểm nghiệm hợp lệ cho khách hàng
- Bước 5: Hỗ trợ các thắc mắc của khách hàng sau quá trình hoàn thành
>> Xem thêm: Dịch vụ tự công bố chất lượng sản phẩm nước mắm
Nếu quý khách hàng có nhu cầu kiểm nghiệm sản phẩm với mục đích công bố chất lượng, kiểm soát quá trình sản xuất hay xin giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm, xin đừng ngần ngại liên hệ với FSC qua Hotline: 0937 719 694 (Ms. Phụng) – 0903 809 567 ( Mr. An Đỗ) để được tư vấn và cung cấp dịch vụ tốt nhất.
Xem thêm các dịch vụ kiểm nghiệm tại FSC:
- Kiểm nghiệm thực phẩm chức năng
- Kiểm nghiệm nước đá viên dùng liền
- Kiểm nghiệm nước đóng bình, đóng chai
- Kiểm nghiệm phụ gia thực phẩm
- Kiểm nghiệm gia vị thực phẩm ( nước mắm, nước tương, bột nêm,…)
- Kiểm nghiệm bao bì, dụng cụ tiếp xúc thực phẩm
- Và các sản phẩm thực phẩm khác