BỘ Y TẾ ——- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: 14/2022/TT-BYT | Hà Nội, ngày 06 tháng 12 năm 2022 |
BÃI BỎ MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ BAN HÀNH, LIÊN TỊCH BAN HÀNH
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị đinh số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ trưởng Vụ Trang thiết bị và Công trình y tế, Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm, Cục trưởng Cục Quản lý Dược, Cục trưởng Cục Quản lý Môi trường y tế, Cục trưởng Cục Khoa học, công nghệ và Đào tạo,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành.
1. Quyết định số 36/2006/QĐ-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành “Quy định về thử nghiệm lâm sàng trang thiết bị y tế”.
2. Quyết định số 19/2008/QĐ-BYT ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành quy chế làm việc của Bộ Y tế.
3. Quyết định số 38/2008/QĐ-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành “Quy định mức giới hạn tối đa của melamine nhiễm chéo trong thực phẩm.”
4. Thông tư số 09/2013/TT-BYT ngày 29 tháng 03 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn việc tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế về y tế tại Việt Nam.
5. Thông tư liên tịch số 48/2014/TTLT-BYT-BTNMT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn phối hợp thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường đối với cơ sở y tế.
Điều 2. Bãi bỏ một phần quy định của hai (02) Thông tư do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
1. Thông tư số 26/2019/TT-BYT ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về danh mục thuốc hiếm: Bãi bỏ Điều 9 và cụm từ “và cập nhật Quyết định sửa đổi, bổ sung Danh mục thuốc hiếm trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế và Trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày Bộ trưởng Bộ Y tế ký quyết định” tại Khoản 1 Điều 10.
2. Thông tư số 14/2020/TT-BYT ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định một số nội dung trong đấu thầu trang thiết bị y tế (sau đây gọi tắt là Thông tư số 14/2020/TT-BYT): Bãi bỏ Khoản 3 Điều 8.
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2023.
2. Khoản 2 Điều 2 Thông tư này có hiệu lực từ ngày ký ban hành Thông tư này.
Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp đối với quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư này
1. Kể từ ngày Khoản 2 Điều 2 Thông tư này có hiệu lực, việc xác định giá gói thầu mua sắm trang thiết bị y tế thực hiện theo Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 63/2014/NĐ-CP) và các văn bản hướng dẫn có liên quan về xây dựng giá gói thầu của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Đối với gói thầu mua sắm trang thiết bị y tế đã phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu có giá gói thầu thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 Thông tư số 14/2020/TT-BYT trước ngày Khoản 2 Điều 2 Thông tư này có hiệu lực thì cơ sở y tế tiếp tục thực hiện theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt hoặc thực hiện thủ tục để điều chỉnh giá gói thầu theo quy định tại Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn có liên quan về xây dựng giá gói thầu của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế; Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng Cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: – Ủy ban xã hội của Quốc hội; – Văn phòng Chính phủ (Công báo; Cổng thông tin điện tử CP); – Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL); – Thanh tra Chính phủ; – Kiểm toán nhà nước; – Kho bạc Nhà nước; – Đồng chí Bộ trưởng (để b/c); – Các đồng chí Thứ trưởng Bộ Y tế; – UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW; – Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc TW; – Y tế ngành; – Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ; – Đơn vị trực thuộc Bộ; – Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế; – Lưu: VT, PC. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Đỗ Xuân Tuyên |